SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
6
5
7
3
2
9
1
Phát triển nông thôn 20 Tháng Bảy 2015 1:10:00 CH

Thành phố Hồ Chí Minh ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới

Ngày 08 tháng 6 năm 2015 Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2015 – 2020. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2015.


1. Đối tượng áp dụng:

a) Sản xuất nông nghiệp: Trồng trọt (rau, dưa hấu, nấm các loại, hoa - cây kiểng, hoa lài, cây ăn trái chuyên canh, cây thức ăn chăn nuôi và cây công nghiệp); chăn nuôi (bò sữa, bò thịt, heo, thỏ, trùn, dế); nuôi trồng thủy sản (tôm, cá, nghêu, sò, hàu, vọp, cua, lươn, ếch, baba, cá cảnh); lâm nghiệp (ươm giống cây lâm nghiệp, cá sấu, trăn, rắn, nhím); diêm nghiệp và một số ngành nghề sản xuất nông nghiệp đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt hoạt động sản xuất kinh doanh.

b) Ngành nghề nông thôn: Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp ở nông thôn, gồm: chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ ở nông thôn; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã.

c) Dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào, giống cây - con; dịch vụ làm đất, bơm tưới; dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật; dịch vụ tư vấn kỹ thuật; sơ chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.

d) Dịch vụ phục vụ ngành nghề nông thôn: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào, trang thiết bị sản xuất; dịch vụ tư vấn kỹ thuật, thiết kế mẫu mã sản phẩm; tiêu thụ sản phẩm.

đ) Dịch vụ tư vấn, thiết kế và thi công sân vườn; cung cấp bon sai; chăm sóc hoa - cây kiểng.

e) Dịch vụ du lịch sinh thái nhà vườn, nghỉ dưỡng.

g) Dịch vụ cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.

h) Dịch vụ tín dụng nông thôn.

i) Các dịch vụ khác phục vụ sản xuất và đời sống dân cư nông thôn.

2. Điều kiện áp dụng:

a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các ngành nghề thuộc những lĩnh vực đã nêu trên.

b) Thời điểm đăng ký lần đầu ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã được xem xét hỗ trợ là từ ngày 24 tháng 8 năm 2010 cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.

3. Nội dung chính sách hỗ trợ:

3.1. Các hợp tác xã mới thành lập nhưng chưa đủ điều kiện để mua sắm các trang thiết bị cần thiết phục vụ thông tin liên lạc, hoạt động của bộ máy quản lý, điều hành tại văn phòng giao dịch như:

a) Bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng tài liệu, tủ trưng bày, giá đựng công văn, giá đựng tài liệu, bộ bàn ghế họp, tiếp khách;

b) Thiết bị văn phòng: máy vi tính để bàn, máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại cố định;

c) Trang thiết bị cho phòng họp, phòng hội trường: bàn ghế, thiết bị âm thanh, máy chiếu và các trang thiết bị khác;

d) Sửa chữa trụ sở.

3.2. Mức hỗ trợ:

a) Hợp tác xã được hỗ trợ nhiều nội dung nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng) cho một hợp tác xã.

b) Mỗi hợp tác xã chỉ được hưởng hỗ trợ một lần duy nhất trong toàn bộ quá trình hoạt động của hợp tác xã.

4. Thủ tục hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã thành lập mới:

4.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Bản chính Bản Đăng ký hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu (theo mẫu);

b) Bản chính Bản kê cơ sở vật chất ban đầu cần hỗ trợ (nêu cụ thể tên  các cơ sở vật chất ban đầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quyết định này, số lượng và kinh phí cần hỗ trợ);

c) Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

4.2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của hợp tác xã, Ủy ban nhân dân quận - huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ (nếu hợp tác xã đủ điều kiện để được hỗ trợ) hoặc văn bản không chấp thuận hỗ trợ (nếu hợp tác xã không đủ điều kiện để nhận hỗ trợ, nêu rõ lý do).

4.3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ, Ủy ban nhân dân quận - huyện tiến hành thủ tục cấp phát một lần kinh phí hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã.

4.4. Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp phát kinh phí hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, hợp tác xã có trách nhiệm gửi hóa đơn, chứng từ quyết toán cho Ủy ban nhân dân quận - huyện.

 

Đ.K

 


Số lượt người xem: 2494    

TIN ĐÃ ĐƯA

Xem tiếp
Xem theo ngày Xem theo ngày
Tìm kiếm