1. Các chỉ tiêu chủ yếu
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2018
|
|
1
|
Tốc độ tăng GRDP
|
%
|
> 5
|
2
|
Tốc độ tăng GTSX
|
%
|
6
|
3
|
Giá trị sản xuất bình quân/ha
|
triệu
đồng/ha
|
500
|
4
|
Diện tích gieo trồng rau
|
Ha
|
19.000
|
5
|
Diện tích Hoa - cây kiểng
|
Ha
|
2.350
|
6
|
Đàn bò sữa
|
con
|
80.000
|
7
|
Đàn heo
|
con
|
330.000
|
|
Heo con giống
|
con
|
Cung cấp 1 – 1,2 triệu
|
|
Tinh heo
|
liều
|
Cung ứng cho thị trường 1 triệu
|
8
|
Tổng sản lượng thủy sản
|
tấn
|
62.500
|
9
|
Cá cảnh
|
Triệu con
|
180
|
10
|
Tỷ lệ diện tích che phủ rừng và cây xanh phân tán
|
%
|
40,17
|
11
|
Số lượng doanh nghiệp nông nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
1.429
|
12
|
Chứng nhận VietGAP
|
|
|
|
- Diện tích cây rau quả (ha)
|
%
|
30
|
|
- Tổng đàn heo (con)
|
%
|
45
|
13
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí NTM đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
|
2. Nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm
- Tiếp tục cơ cấu lại và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị, trọng tâm phát triển giống cây - con chất lượng cao; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học góp phần nâng cao giá trị gia tăng, lợi nhuận.
- Nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, quan trọng nhất là phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường.
- Triển khai hiệu quả các quy hoạch, chương trình, đề án của ngành giai đoạn 2016 – 2020.
- Phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp cùng góp phần xây dựng đô thị thông minh của thành phố, nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Phát huy vai trò trung tâm của hợp tác xã, xây dựng chuỗi liên kết nông lâm thủy sản, cung ứng cho thị trường tiêu dùng nội địa, xuất khẩu, tạo sự phát triển ổn định và bền vững.
Quyết định số 50/QĐ-SNN ngày 24/01/2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kế hoạch chỉ đạo điều hành và Chương trình công tác năm 2018.