SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
7
8
2
4
1
6
8
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 08 Tháng Mười Một 2011 4:00:00 SA

Tình hình chăn nuôi tháng 10 năm 2011

Tính đến tháng 10/2011, tổng đàn gia súc gia cầm của thành phố như sau: Đàn trâu bò: 111.719 con; trong đó bò sữa 80.609 con (tăng 2,25,% so với cùng kỳ năm 2010 ); đàn heo: 386.812 con (tăng 4,93,% so với cùnTính đến tháng 10/2011, tổng đàn gia súc gia cầm của thành phố như sau: Đàn trâu bò: 111.719 con; trong đó bò sữa 80.609 con (tăng 2,25,% so với cùng kỳ năm 2010 ); đàn heo: 386.812 con (tăng 4,93,% so với cùng kỳ năm 2010); đàn dê 3.732 con; cừu 587 con và gia cầm 226.706 con. g kỳ năm 2010); đàn dê 3.732 con; cừu 587 con và gia cầm 226.706 con.


Phần 1: Tình hình chăn nuôi trong tháng

Tính đến tháng 10/2011, tổng đàn gia súc gia cầm của thành phố như sau: Đàn trâu bò: 111.719 con; trong đó bò sữa 80.609 con (tăng 2,25,% so với cùng kỳ năm 2010 ); đàn heo: 386.812 con (tăng 4,93,% so với cùng kỳ năm 2010); đàn dê 3.732 con; cừu 587 con và gia cầm 226.706 con.

1.Thuận lợi:

Tình hình chăn nuôi trên địa bàn thành phố phát triển ổn định, dịch cúm gia cầm, lở mồm long móng, PRRS được kiểm soát tốt; tại các hộ chăn nuôi và cơ sở giết mổ, không phát hiện gia súc gia cầm bị bệnh. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã phối hợp với các quận huyện và ban ngành tăng cường công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong tháng. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh trong việc kiểm soát dịch bệnh, kiểm soát an toàn thực phẩm các loại nông sản nhập vào thành phố.

  2. Khó khăn:

  Nhu cầu hàng hoá lương thực thực phẩm của thành phố lớn, so với khả năng sản xuất tại chỗ (18 -20%) nên phải lấy nguồn hàng từ các tỉnh chiếm tỷ trọng lớn khoảng 80- 82% nhu cầu thịt heo và 89% nhu cầu thịt bò. Do đó nguy cơ dịch bệnh khá lớn nếu thiếu sự phối hợp đồng bộ từ các tỉnh nơi có nguồn hàng gia súc, gia cầm nhập vào thành phố.

   - Giá thức ăn chăn nuôi tuy có giảm nhẹ so với tháng trước nhưng vẫn còn cao (tăng bình quân 25,9% so với cùng kỳ năm 2010, đặc biệt giá thức ăn cho bò sữa tăng 45,8%).

3. Những hoạt động chỉ đạo chăn nuôi:

  -  Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy hoạch chăn nuôi giai đoạn 2011- 2015 tạo điều kiện đầu tư phát triển chăn nuôi. Đồng thời ban hành Quyết định 36/2011/QĐ-UBND  về Quy định chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng đô thị  trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2015. Tạo điều kiện người chăn nuôi vay vốn mở rộng sản xuất, cải tạo giống với lãi suất ưu đãi. Triển khai chương trình phát triển chăn nuôi bò sữa giai đoạn 2011-2015 theo quyết định 4320/QĐ-UBND ngày 12/9/2011.

- Tiếp tục thực hiện Chỉ Thị 365/CT-TTg về việc thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh gia súc gia cầm trên phạm vi cả nước; và các văn bản chỉ đạo của Bộ, thành phố trong việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc gia cầm và công tác quản lý các hoạt động chăn nuôi: kiểm tra xử lý các điểm chăn nuôi, vận chuyển kinh doanh gia cầm trái phép; lấy mẫu giám sát virut cúm gia cầm trên đàn gia cầm kinh doanh, chăn nuôi trái phép bị xử lý, đàn gia cầm nhập từ các tỉnh về cơ sở giết mổ. Cập nhật dữ liệu, quản lý đàn gia súc gia cầm, tiêm phòng, kiểm tra hiệu giá kháng thể sau tiêm phòng.

- Triển khai Hội thi triển lãm bò sữa lần 3 năm 2011

- Triển khai thực hiện công tác thanh tra các doan nghiệp sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp trên địa bàn thành phố.

- Tiếp tục triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.

- Phối hợp các sở ngành của thành phố tiếp tục thực hiện chương trình bình ổn giá thị trường của thành phố, chuẩn bị nguồn hàng phục vụ Tết Nhâm Thìn (2012).

Phần 2: Các chỉ tiêu thống kê theo dõi

STT

Chỉ tiêu

Báo cáo trong tháng

ghi chú

I

Số lượng gia súc gia cầm (con)

 

1

Lợn (tổng đàn)

386,812

 

 

 - Nái sinh sản

45,722

 

2

111,719

 

 

 - Bò thịt

24,947

 

 

 - Bò sữa

80,609

 

3

Trâu

6,165

 

4

Gia cầm (tổng đàn)

 

 

 

 - Gà

226,709

 

 

 - Vịt, ngan, ngỗng

 

 

5

Các loại khác

 

 

 

3,732

 

 

Cừu

587

 

 

Bồ câu

3,500

 

II

Trang trại chăn nuôi (cơ sở)

 

 

1

Lợn

10,085

 

2

Gia cầm

3

 

3

 

14,275

 

4

Trâu

1,384

 

5

Các loại khác

116

 

 

 

 

 


Số lượt người xem: 8244    

TIN MỚI HƠN

TIN ĐÃ ĐƯA

Xem tiếp
Xem theo ngày Xem theo ngày
Tìm kiếm