I. KHÍ TƯỢNG:
I.1 Tình hình chung:
Trong sáu, bảy ngày đầu miền bắc chịu ảnh hưởng bởi áp thấp nóng phía tây trong đó các ngày 4, 5/5 áp thấp này có cường độ mạnh và mở rộng về phía đông, trong những ngày này ở Bắc bộ và bắc Trung bộ nhiều khả năng sẽ có một đợt nắng nóng.
Các ngày 6-8/5 ở trên lục địa Trung Quốc sẽ hình thành một bộ phận không khí lạnh (KKL) nhỏ tuy nhiên bộ phận KKL này không ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết nước ta, bên cạnh đó thời gian này áp cao cận nhiệt đới cũng sẽ phát triển và mở rộng về phía tây, dưới tác động của KKL ở trên lục địa Trung quốc và áp cao cận nhiệt sẽ hình thành lên một dải thấp đi ngang qua khu vực Bắc bộ, gây mưa rào và dông cho khu vực này.
Khu vực Nam bộ nằm ở phía nam của các hệ thống thời tiết phân tích trên, đồng thời trên cao áp cao cận nhiệt đới tiếp tục khống chế thời tiết Nam bộ.
Trong 2,3 ngày đầu khu vực miền Đông và vùng ven biển phía tây sẽ có mưa rào và dông, sau giảm mưa; các nơi khác ít mưa hơn.
4,5 ngày cuối Nam bộ nhiều khả năng chỉ có mưa rào và dông vài nơi.
Gió trên các vùng biển từ Bà Rịa Vũng Tàu đến Cà Mau chủ yếu có hướng đông bắc đến đông cấp 4, có lúc cấp 5, biển bình thường.
Vùng biển từ Cà Mau đến Kiên Giang và Vịnh Thái Lan có gió đông nam cấp 3, cấp 4, biển tốt.
I.2. Dự báo lượng mưa và nhiệt độ: Hầu hết có lượng mưa xấp xỉ và ít hơn TBNN
Khu vực
|
Lượng mưa
(mm)
|
Nhiệt độ (°C)
|
Trung bình
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Miền Đông
|
Vùng núi phía bắc
|
30 - 50
|
27 - 29
|
36- 37
|
24- 25
|
BR-VTàu
|
10 - 30
|
28 - 29
|
32 -34
|
26- 27
|
Các nơi khác
|
15 - 30
|
27 - 29
|
35- 37
|
25- 26
|
Miền Tây
|
Ven biển phía đông
|
10 - 30
|
27– 29
|
34- 35
|
25- 26
|
Ven biển phía tây
|
30 - 50
|
27– 29
|
34- 35
|
25-26
|
L.An,Đ.Tháp,A.Giang
|
10 - 30
|
27– 29
|
36- 37
|
25-26
|
Các nơi khác
|
10 - 30
|
27– 29
|
34- 36
|
25-26
|
Thành Phố Hồ Chí Minh
|
10 - 30
|
28– 29
|
36 - 37
|
25- 26
|
II. THỦY VĂN:
Mực nước đỉnh triều cường xuất hiện vào đầu tuần trên các sông Nam Bộ ở mức trung bình.
Mực nước thấp nhất tại các trạm đều thấp hơn cùng thời kỳ năm ngoái từ 0,20 đến 0,70m.
Độ mặn trong những ngày đầu tuần xấp xỉ những ngày cuối tháng 4, sau đó giảm dần.
Lưu lượng về các hồ chứa tăng nhẹ.
1 Mực nước dự báo:
Sông
|
Trạm
|
Từ ngày 01/V đến 10/V/2010
|
So với cùng kỳ năm ngoái (m)
|
Ngày
|
Giờ
|
H(m)
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax Hmin
|
1
|
23
|
1.05
|
Thấp hơn 0.12
|
8
|
12
|
-0.50
|
Thấp hơn 0.55
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax Hmin
|
1
|
23
|
1.05
|
Thấp hơn 0.16
|
8
|
12
|
-0.68
|
Thấp hơn 0.61
|
Hậu
|
Cần Thơ
|
Hmax Hmin
|
1
|
19
|
1.16
|
Xấp xỉ
|
5
|
7
|
-1.20
|
Thấp hơn 0.22
|
Tiền
|
Mỹ Thuận
|
Hmax Hmin
|
1
|
19
|
1.04
|
Thấp hơn 0.04
|
6
|
7
|
-1.23
|
Thấp hơn 0.16
|
Vàm Cỏ Tây
|
Mộc Hóa
|
Hmax Hmin
|
2
|
1
|
0.40
|
Thấp hơn 0.22
|
9
|
15
|
-0.50
|
Thấp hơn 0.71
|
Sài Gòn
|
Phú An
|
Hmax Hmin
|
1
|
7
|
1.18
|
Thấp hơn 0.08
|
2
|
2
|
-1.65
|
Cao hơn 0.13
|
2 Độ mặn dự báo :
Sông
|
Trạm
|
Smax(‰) từ 01/V đến 10/V/2010
|
Nhà Bè
|
Nhà Bè
|
6.5
|
Vàm Cỏ Đông
|
Bến Lức
|
8.5
|
Vàm Cỏ Tây
|
Tân An
|
8.5
|
Cửa Tiểu
|
Hòa Bình
|
11.5
|
Hàm Luông
|
Phú Khánh
|
21.0
|
Cổ Chiên
|
Trà Vinh
|
7.5
|
Hậu
|
Đại Ngãi
|
7.5
|
Văn phòng Ban chỉ huy PCLB TP – Chi cục Thủy lợi và PCLB.
|